Thước lỗ ban là một công cụ không thể thiếu trong việc xây dựng các công trình. Trong ngành xây dựng, công cụ này góp phần hỗ trợ rất nhiều cho quá trình hoàn tất dự án. Với bài viết ngày hôm nay Nhà Đẹp QH sẽ chia sẻ với các bạn cách xem thước lỗ ban cưc chuẩn nhằm tránh những thông số phạm vào cung mệnh xấu gây ảnh hưởng đến phong thủy, vận khí của gia đình bạn.

Thước lỗ ban 

Khái niệm thước lỗ ban

Thước lỗ ban là một loại thước chuyên dụng dùng để xây dựng nhà cửa, lăng mộ hoặc các công trình kiến trúc. Trên loại thước này người ta sẽ thiết kế những kích thước tương ứng với các cung tốt xấu, giúp người ta người dùng biết được những kích thước nên dùng và nên tránh. Thước sử dụng dựa trên nguyên lý quy định màu đỏ tương ứng với cung tốt, màu đen tương ứng với cung xấu.

Nguồn gốc thước lỗ ban

Theo như tương truyền rằng, thước này có nguồn gốc xuất xứ từ nước Lỗ. Cái tên Lỗ Ban được lấy từ cái tên chính chủ của người sáng lập ra nó vào năm 507 TCN. Sau này người ta ví theo một câu chuyện, vào một buổi chiều đúng ngày Lỗ Bang được sinh ra, kéo theo một hiện tượng kỳ lạ. Hiện tượng đó là một đàn sếu tụ tập, hương thơn của sếu được lan tỏa ở ngôi nhà đó. Với quan niệm của người dân nước Lỗ lúc bấy giờ thì sếu đậu tức là báo hiệu điềm lành, và họ đã tin rằng ngày hôm đó có một vị Thần giáng thế.

Các loại thước lỗ ban

Thước lỗ ban được sản xuất với 3 phiên bản cơ bản, mỗi phiên bản dành cho mỗi mục đích sử dụng khác nhau:

  • Thước lỗ bang 52,2cm: Loại thước này dùng để đo thông thủy cửa số, cửa ra vào,…
  • Thước lỗ ban 42,9cm: Loại thước này dùng để đo thông số khối xây dựng bếp, kệ, cầu thang,…
  • Thước lỗ ban 38, 8cm: Loại thước này dùng để đó các cong trình mồ mả, nội thất như bàn thờ, tủ thờ,…
Cách Xem Thước Lỗ Ban
Cách Xem Thước Lỗ Ban

Cách xem thước lỗ ban chuẩn

Làm thế nào để sử dụng thước lỗ ban một cách chuẩn phong thủy nhất, mỗi loại thước sẽ có môt cách sử dụng thước lỗ ban khác nhau. Hãy cùng khám phá cách sử dụng thước lỗ ban số đẹp của từng loại nhé.

Cách sử dụng thước lỗ bang 52,2cm

Thông thủy có chiều dài được quy đổi thành: L = 0,52 mét. Mỗi mét có số đo là 0,065 m. Thước bao gồm 8 cung: Quý nhân – Hiểm hoạ – Thiên tai – Thiên tài – Phúc lộc – Cô độc – Thiên tặc – Tể tướng. Trong đó:

  • Cung Quý nhân mang ý nghĩa làm ăn phát đạt, bạn bè trung thành với nhau, gia cảnh tốt, con cái hiếu thảo, thông minh. Cách tính cung quý nhân là: n x L + (0,15 đến 0,065)
  • Cung hiểm họa mang ý nghĩa trôi dạt tha hương, gia đình bị tán tài tán lộc, cuộc sống rơi vào túng thiếu, con cái mất nết, bất hiếu bất trung, gia đình có người hay đau ốm,… Cách tính cung hiểm họa: n x L + (0,07 đến 0,13).
  • Cung thiên tai thước lỗ ban có ý nghĩa dễ gặp ốm đau, chết chóc, bệnh tật quấn thân, mất tiền của, vợ chồng bất hòa, con gái dễ gặp nạn,… Cách tính cung thiên tai: n x L + (0,135 đến 0,195)
  • Cung thiên tài mang ý nghĩa may mắn tài lộc, con cái hiếu thảo, gia đọa an vui, sống thọ, năng tài đắc lợi. Cách tính cung thiên tài: n x L + (0,20 đến 0,26)
  • Cung phúc lộc giúp gia chủ gặp được phúc lộc, sung túc, nghề nghiệp phát triển, con cái thông minh, hiếu học, năng tài đắc lợi, gia đạo an ấm, yên vui. Cách tính cung phúc lộc: n x L + (0,265 đến 0,325)
  • Cung cô độc cho thấy gia chủ sẽ biệt ly, hao tài, hao của, hao người, con cái ngỗ nghịch, tửu sắc vô độ và chết. Cách tính cung cô độc: n x L + (0,33 đến 0,39)
  • Cung thiên tặc phải cẩn thận gặp bệnh bất ngờ, tai bay vạ gió, tù ngục, kiện tụng, chết chóc,… Cách tính cung thiên tặc n x L + (0,395 đến 0,455).
  • Cung tể tướng biểu thị ý nghĩa gia đạo hanh thông về mọi mặt, may mắn bất ngờ, con cái tấn tài, có công danh sự nghiệp, sinh con quý tử. Cách tính cung tể tướng n x L + (0,46 đến 0,52)
  • Cung tốt bao gồm cung: Quý nhân – Thiên tài – Phúc lộc – Tể tướng.

Cách sử dụng thước lỗ bang 49,9cm

Thước này dùng để đo kích thước phủ bì của một vật thể nhất định. Thước có 8 cung bao gồm: Tài – Bệnh – Ly – Nghĩa – Quan – Kiếp – Hại – Bản

  • Cung tài nghĩa là tài đức , báo khố, nghênh phúc  và đạt được 6 điều ưng ý.
  • Cung bệnh nghĩa là cát bệnh tật như: thoát tài , cô quả , công sự, lao chấp.
  • Cung ly nghĩa là xa cách gồm: thất thoát , trưởng khố, Quan quỷ, kiếp tài.
  • Cung nghĩa mang ý nghĩa đạt được điều hay lẽ phải, ý nghĩa tốt là thêm đinh, quý tử , đại cát, ích lợi.
  • Cung quan bao gồm: thuận khoa, hoành tài, tiến ích, phú quý.
  • Cung kiếp dễ gặp tai nạn như tử biệt, ly hương , thoái khẩu, tài thất.
  • Cung hại nghĩa là gặp phải những việc xấu như tai chi , tử tuyệt, khẩu thiệt, bệnh lâm.
  • Cung bản nghĩa là gốc gồm các yếu tố tài chí, hưng vượng, đăng khoa, tiến bảo.
  • Khi đo đạc kích thước, người ta dùng hai loại thước: Thước có chiều dài mỗi cung 53,62 mm dùng để đo nhà còn thước có chiều dài mỗi cung 48,75 mm dùng để đo đồ nội thất.

Đối với tính kích thước nhà, thì các cung được tính như sau:

  • Tài : n x L + (0,010 đến 0,053)
  • Bệnh : n x L + (0,055 đến 0,107)
  • Ly : n x L + (0,110 đến 0,160)
  • Nghĩa : n x L + (0,162 đến 0,214)
  • Quan : n x L + (0,216 đến 0,268)
  • Kiếp : n x L + (0,270 đến 0,321)
  • Hại : n x L + (0,323 đến 0,375)
  • Bản : n x L + (0,377 đến 0,429)
  • + n = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 …
  • + L = 0,429 m
Cách Xem Thước Lỗ Ban
Cách Xem Thước Lỗ Ban

Cách sử dụng thước lỗ bang 38,8cm

Thước có 10 cung, trong đó có 6 cung tốt và 4 cung xấu. Cung tốt ký hiệu màu đỏ và cung xấu màu đen.

  • Cung đinh gồm phúc tinh , đăng khoa , tài vượng , đỗ dạt .
  • Cung hại gồm họa chí , khẩu thiệt, tử tuyệt, lâm bệnh .
  • Cung vượng gồm hỷ sự, tiến bảo, thiên đức , thêm phúc.
  • Cung khổ gồm thất thoát, kiếp tài , quan quỷ (tranh chấp, kiện tụng), vô tự.
  • Cung nghĩa gồm đại cát , lợi ích, thiên khố, tài vượng.
  • Cung quan gồm phú quý, tài lộc, thuận khoa, tiến bảo.
  • Cung tử gồm ly hương, tử biệt (có người mất), thất tài, thoát đinh.
  • Cung hưng gồm đăng khoa, quý tử , hưng vượng, thêm đinh.
  • Cung thất gồm cô quả, công sự , thoát tài, lao chấp.
  • Cung tài gồm nghinh phúc, lục hợp,tiến bảo, tài đức .

Cách tính các cung thước lỗ ban 38.8:

  • Tài: n x L + (0,010 đến 0,048)
  • Bệnh: n x L + (0,050 đến 0,097)
  • Ly: n x L + (0,100 đến 0,146)
  • Nghĩa: n x L + (0,150 đến 0,195)
  • Quan: n x L + (0,200 đến 0,240)
  • Kiếp : n x L + (0,245 đến 0,290)
  • Hại: n x L + (0,295 đến 0,340)
  • Bản: n x L + (0,345 đến 0,390)

Lời kết

Như vậy là, vừa rồi chúng tôi đã chia sẻ tỉ mỉ cách sử dụng thước lỗ ban đến với các bạn. Tuy nhiên, trên thực tế những con số đo vẫn có sự chênh lật một chút bởi tác động của nhiều yếu tố. Chúng tôi hy vọng bài viết này đã đem đến cho cá bạn những kiến thức bổ ích. Hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết tiếp theo của Nhà Đẹp QH, nơi giải đáp những vấn đề về nhà cửa, phong thủy nơi ở cũng như các vấn đề liên quan khác.